1. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
    1. Market Structure
      1. Market Structure
        1. Giúp xác định chính xác xu hướng đang diễn ra
        2. Ai kiểm soát thị trường
        3. Giúp nhận diện vùng Supply/Demand zone
      2. Bullish Market Structure
        1. Khi giá liên tục tạo ra những Higher High and Higher Low
          1. Quan tâm cái Low
          2. Higher Low quan trọng nhất
      3. Bearish Market Structure
        1. Giá tạo ra những Lower High and Lower Low
          1. Quan tâm cái High
          2. Lower High quan trọng nhất
      4. Support/Resistance
        1. Support
          1. Buy nhiều hơn sell
        2. Resistance
          1. Sell nhiều hơn buy
      5. Break in MS
        1. Một cấu trúc phải có ít nhất 3 key point
        2. Tất cả mô hình giá được hình thành từ MS
      6. First trouble area (FTA)
        1. FTA là vùng cản đầu tiên khi bạn vào lệnh
      7. Swing là gì?
        1. Gồm 5 nến
          1. Major Swing
          2. Trước đó nó là 1 trend có
          3. Minor Swing
      8. Trap
        1. Bulltrap
          1. Đi lên rất nhanh -> Xuống nhanh
          2. Phải tạo được 2 cái Higher High trên Kháng cự xong xuống
        2. Beartrap
          1. Đi xuống rất nhanh -> Lên nhanh
          2. Phải tạo được 2 cái Lower Low dưới Hỗ trợ xong lên khỏi
        3. Tham khảo
          1. Liquidity
          2. Volume
    2. Đọc nến(Daily -> H1 -> M15)
      1. OHLC
        1. Resistance
          1. High liên tục bị phá vỡ (bullish)
        2. Support
          1. Low liên tục bị phá vỡ (bearish)
      2. Rule
        1. Bối cảnh hiện tại & nơi nến xuất hiện
          1. Có phá cây nến cùng màu trước đó không?
          2. Có phá hỗ trợ hay kháng cự trước đó không?
        2. Timeframe
          1. Càng lớn thì uy tín càng cao (Daily)
          2. Càng nhỏ thì càng nhiễu
        3. Ví dụ nến tăng
          1. Có breakout High gần nhất trước đó không?
          2. CÓ THÌ TĂNG
          3. Có test Low của nến gần nhất?
          4. CÓ THÌ SIDEWAY
          5. Điểm đóng nến ở đâu
          6. ĐÓNG TRÊN HIGH NẾN XANH TRƯỚC ĐÓ
          7. TREND TĂNG MẠNH
          8. ĐÓNG TỪ CLOSE TO HIGH NẾN XANH TRƯỚC ĐÓ
          9. TREND TĂNG MẠNH VỪA
          10. ĐÓNG TỪ OPEN TO CLOSE NẾN XANH TRƯỚC ĐÓ
          11. VÀO SIDE WAY TÍCH LUỸ TRONG NẾN XANH CUỐI CÙNG
          12. ĐÓNG DƯỚI LOW NẾN XANH TRƯỚC ĐÓ
          13. CẢNH BÁO TREND ĐẢO CHIỀU
          14. TẠO TRAP SAU ĐÓ ĐI LÊN LẠI
          15. TẠO CHUỖI NÊN GIẢM THIỆT SỰ
      3. NOTE
        1. Khi trend đang phát triển => KHÔNG ĐƯỢC CHỐNG LẠI THỊ TRƯỜNG
        2. MÔ HÌNH NẾN
          1. Bullish/Bearish Engulfing (Nhấn chìm)
          2. Thân của nến 1 là hỗ trợ/kháng cự
          3. Bullish/Bearísh Inside bars
          4. Cần nến thứ 3 xác nhận
          5. Râu của nến thứ 2 là hỗ trợ/kháng cự nếu tăng/giảm
          6. Bullish/Bearish Three bars reversal
          7. Morning star/Shooting star
          8. Thân của nến 1 là vùng hỗ trợ/kháng cự
    3. Mô hình giá (Daily)
      1. Vai đầu vai
      2. Bull Flag và Bear Flag
        1. Break MS
      3. Raising Wedge (Hình tam giác)
      4. Cốc tay cầm
      5. Tam giác tích luỹ
      6. Channel
      7. Double Top/Bottom
      8. Tripble Stop
      9. n-stop reversal
      10. Rounding Structure
    4. Liquidity
      1. Cách giá di chuyển
      2. Các dạng di chuyển của giá
        1. Liquidity Gap
        2. Compression
          1. Tích luỹ
      3. Average true range
    5. Indicators
      1. RSI
        1. Trạng thái
          1. TH1: RSI<20 thị trường DUMP rất mạnh
          2. Chờ Sell (Lưu ý khi RSI xuống dưới 20 mà sau đó quay đầu lên 30 rất nhanh không SELL nữa)
          3. TH2: RSI từ 20-30
          4. Nếu nó lao tiếp xuống dưới 20 thì rơi vào trường hợp 1
          5. Nếu nó quay đầu lên trên 30 thì căn BUY
          6. TH3: RSI>80 thị trường PUMP rất mạnh
          7. Chừo Buy (Lưu ý khi RSI lên trên 80 mà sau đó xuống 70 rất nhanh thì không BUY nữa)
          8. TH4: RSI từ 70-80
          9. Nếu nó tăng vọt lên trên 80 thì theo trường hợp 3
          10. Nếu nó quay đầu rơi xuống dưới 70 thì canh SELL
          11. TH5: RSI từ 30-70 thì SIDEWAY
          12. Ngồi quan sát xem tín hiệu khác
        2. Phân kỳ (Divergence)
      2. Trendline
        1. Vẽ sau một Liquidity Gap -> Vẽ cho Compression
          1. Trendline giảm thì SELL
          2. Trenline tăng thì BUY
      3. MA
        1. MA 50 là tín hiệu cho xu hướng trong trung hạn
          1. Hỗ trợ/kháng cự 1
        2. MA 100 là tín hiệu cho xu hướng trong trung hạn
          1. Hỗ trợ/kháng cự 2
        3. MA 200 là tín hiệu cho xu hướng dài hạn
          1. Trên MA 200 là xu hướng Uptrend
          2. Dưới MA 200 là xu hướng Downtrend
        4. Vùng phòng thủ của tổ chức
      4. EMA
        1. EMA 5
          1. Bám sát thì tăng khoẻ
        2. EMA 10
          1. Test về EMA 10 xong tăng/giảm
        3. EMA 20
          1. Gãy EMA 20 là kết thúc xu hướng -> Sideway
        4. Chỉ báo tốt nhất trong Xu hướng mạnh nhất
    6. Setup Trading
      1. Order block
        1. OB là nến thuận xu hướng cuối cùng trước khi toàn bộ MS bị thay đổi
      2. Fairlure to Return
        1. FTR là vùng tích luỹ trước khi phá vỡ Kháng cự/ Hỗ trợ
      3. Swing Fail Pattern
        1. SFP là cây nến stophunt
          1. Cây nến có râu thử cái Lower low cuối hoặc Higher High trên đầu
      4. Quasimodo
        1. Mô hình giá có đầy đủ các yếu tố đảo chiều
          1. Nằm giữa trend mới bị Break.
    7. Công cụ
      1. Volume Profile
        1. Ghi chú
          1. POC: là nơi có lượng giao dịch nhiều nhất
          2. Vùng sáng tập trung 70% giao dịch
          3. Vùng tối tập trung 30% giao dịch
        2. Lý Thuyết
          1. 1, Giá di chuyển từ trên xuống vào vùng Balance sẽ test cạnh trên sau đó tiếp tục xuống
          2. 2. Khi giá nằm trong vùng Balance sẽ hay tư chối hai cạnh
          3. 3. Gia di chuyển từ trong ra ngoài vùng Balance có xu hướng test cạnh dưới/trên và di chuyển xuống
          4. 4. Giá di chuyển từ trên chạm vùng POC sẽ bật lên
          5. 5.Giá di chuyển ở mép trên cạnh dưới dễ bị Breakout
  2. PHÂN TÍCH VĨ MÔ
  3. Các bước xác định vào lệnh or ra 1. Phân tích cơ bản TREND lớn Vĩ Mô 2. Phân tích TREND DAILY 3. Vào khung giá nhỏ để kiếm điểm vào lệnh 4. Tìm kiếm điểm vào lệnh